Tham khảo SMS_Markgraf

Ghi chú

  1. "SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
  2. Tên "Markgraf" là một cấp tước hiệu quý tộc của Đức, tương đương với "Marcher Lord" hoặc Hầu tước của Anh Quốc.
  3. Mọi tàu chiến Đức được đặt hàng dưới cái tên tạm thời: những bổ sung mới cho hạm đội được đặt một ký tự, trong khi những chiếc dự định để thay thế một tàu chiến cũ được đặt tên "Ersatz (tên tàu được thay thế)"; khi hoàn tất, nó sẽ được đặt cái tên dự định dành cho nó. Xem: Gröner, trang 27.
  4. La bàn có thể chia thành 32 point, mỗi point tương ứng với 11,25°. Bẻ lái 2 point sang mạn trái sẽ làm đổi hướng con tàu 22,5 độ.
  5. Tác giả V. E. Tarrant cho rằng NicatorNestor phóng bốn ngư lôi nhắm vào Grosser Kurfürst và König mặc dù cả bốn quả đều trượt mục tiêu. Tuy nhiên, John Campbell cho rằng những con tàu này nhắm vào DerfflingerLützow, còn chính Moorsom mới phóng bốn ngư lôi nhắm vào Grosser Kurfürst và Markgraf. Xem: Tarrant, trang 114, và Campbell, trang 55-56.
  6. Tác giả Campbell cho rằng chính quả đạn pháo suýt trúng này đã làm hư hại trục chân vịt. Xem Campbell, trang 193-195.
  7. Đã có sự tranh luận rằng liệu von Reuter có biết là thỏa thuận đã được triển hạn hay không. Đô đốc Anh Sydney Fremantle cho rằng ông đã thông báo điều này cho von Reuter vào tối ngày 20 tháng 6, nhưng von Reuter xác định ông không biết gì về sự tiến triển trong đàm phán. Về tuyên bố của Fremantle, xem Bennett, trang 307; về phát biểu của von Reuter, xem Herwig, trang 256.

Chú thích

  1. 1 2 3 Gröner 1990, tr. 27
  2. Campbell 1987, tr. 36
  3. 1 2 Koop 1999, tr. 131
  4. 1 2 3 4 5 6 7 8 Gröner 1990, tr. 28
  5. Staff 2010, tr. 27
  6. 1 2 3 4 5 6 7 Staff 2010, tr. 35
  7. Staff 2010, tr. 29
  8. Tarrant 1995, tr. 43-44
  9. Tarrant 1995, tr. 49
  10. Tarrant 1995, tr. 50
  11. Staff 2010, tr. 32, 35
  12. Tarrant 2001, tr. 53
  13. Tarrant 2001, tr. 54
  14. Tarrant 1995, tr. 286
  15. Tarrant 1995, tr. 94–95
  16. Tarrant 1995, tr. 100–101
  17. 1 2 Tarrant 1995, tr. 110
  18. Tarrant 1995, tr. 110-111
  19. Tarrant 1995, tr. 116
  20. Tarrant 1995, tr. 118
  21. Campbell 1998, tr. 100
  22. Campbell 1998, tr. 101
  23. Campbell 1998, tr. 110
  24. Campbell 1998, tr. 111
  25. Campbell 1998, tr. 144-145
  26. Tarrant 1995, tr. 137
  27. Tarrant 1995, tr. 138
  28. 1 2 Campbell 1998, tr. 152-153
  29. Campbell 1998, tr. 181
  30. Campbell 1998, tr. 170-172
  31. Campbell 1998, tr. 153
  32. Campbell 1998, tr. 155
  33. Campbell 1998, tr. 156
  34. Campbell 1998, tr. 193-195
  35. Campbell 1998, tr. 162
  36. Campbell 1998, tr. 204
  37. Campbell 1998, tr. 206
  38. Campbell 1998, tr. 245
  39. Tarrant 1995, tr. 172-174
  40. Campbell 1998, tr. 201
  41. 1 2 Campbell 1998, tr. 275
  42. Campbell 1998, tr. 250-251
  43. Campbell 1998, tr. 298-299
  44. Campbell 1998, tr. 300-301
  45. Campbell 1998, tr. 314
  46. Tarrant 1995, tr. 246–247
  47. Campbell 1998, tr. 320
  48. Campbell 1998, tr. 336
  49. Tarrant 1995, tr. 292
  50. Tarrant 1995, tr. 296, 298
  51. Massie 2003, tr. 683
  52. Halpern 1995, tr. 213
  53. Halpern 1995, tr. 214-215
  54. 1 2 Halpern 1995, tr. 215
  55. 1 2 Staff 2010, tr. 35-36
  56. Tarrant 1995, tr. 280–281
  57. Tarrant 1995, tr. 281–282
  58. 1 2 Tarrant 1995, tr. 282
  59. Herwig 1980, tr. 252
  60. 1 2 3 Herwig 1980, tr. 256
  61. Herwig 1980, tr. 254-255
  62. Herwig 1980, tr. 255
  63. 1 2 Herwig 1980, tr. 257
  64. Staff 2010, tr. 36
  65. 1 2 Butler 2006, tr. 229
  66. Konstam 2002, tr. 187

Thư mục

  • Butler, Daniel Allen (2006). Distant Victory: The Battle of Jutland and the Allied Triumph in the First World War. Westport, CT: Greenwood Publishing Group. ISBN 0-275-990737
  • Campbell, John (1998). Jutland: An Analysis of the Fighting. London: Conway Maritime Press. ISBN 1-55821-759-2
  • Campbell, John (1987). “Germany 1906-1922”. Trong Sturton, Ian. Conway's All the World's Battleships: 1906 to the Present. London: Conway Maritime Press. tr. 28–49. ISBN 0-85177-448-2
  • Gröner, Erich (1990). German Warships: 1815–1945. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 0-87021-790-9
  • Halpern, Paul G. (1995). A Naval History of World War I. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 1-55750-352-4
  • Herwig, Holger (1980). "Luxury" Fleet: The Imperial German Navy 1888–1918. Amherst, New York: Humanity Books. ISBN 1-57392-286-2
  • Konstam, Angus (2002). The History of Shipwrecks. New York City: Lyons Press. ISBN 1-58574-620-6 Kiểm tra giá trị |isbn= (trợ giúp). 
  • Koop, Gerhard; Schmolke, Klaus-Peter (1999). Von der Nassau- zur König-Klasse. Bonn: Bernard & Graefe Verlag. ISBN 3-7637-5994-8
  • Massie, Robert K. (2003). Castles of Steel. New York City: Ballantine Books. ISBN 0-345-40878-0
  • Preston, Anthony (1972). Battleships of World War I: An Illustrated Encyclopedia of the Battleships of all Nations, 1914–1918. Harrisburg, PA: Stackpole Books. ISBN 0-8117-0211-1
  • Staff, Gary (2010). German Battleships: 1914–1918 (Volume 2). Oxford: Osprey Books. ISBN 978-1-84603-468-8. OCLC 449845203
  • Tarrant, V. E. (1995). Jutland: The German Perspective. London: Cassell Military Paperbacks. ISBN 0-304-35848-7